07 thuật ngữ quan trọng trong ngành Marketing

Khi giao tiếp với nhau trong công việc có tính chất ngành nghề đặc trưng, mọi người thường dùng các thuật ngữ tiếng Anh để mô tả chính xác nhất ý nghĩa các vấn đề muốn nhắc đến. Hãy cùng điểm qua những thuật ngữ tiêu biểu về Marketing qua bài viết dưới đây nhé.

  1. SEO

Search Engine Optimization được hiểu là phương pháp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Những người làm SEO có trách nhiệm phải tăng các lượt truy cập vào web của công ty trên công cụ tìm kiếm như google, facebook… Thực hiện các cách khác nhau để người dùng truy cập vào trang web nhiều hơn mà không phải trả phí quảng cáo.

  1. SEM

Đã nói đến SEO, chắc chắn không thể không kể đến SEM khi đây là thứ bao hàm cả SEO. SEM – Search Engine Marketing cũng có các công việc giống SEO kèm thêm những tương tác, quảng cáo trả phí. SEM sử dụng nhiều công cụ để nghiên cứu hơn, sử dụng tài nguyên của công ty chạy quảng cáo để thu lại được nguồn khách hàng tiềm năng.

  1. CRM

Quản lý thông tin khách hàng – Customer Relationship Management là một trong những phương pháp quản lý dữ liệu liên quan đến thông tin của khách hàng: số điện thoại, sở thích, nhu cầu tiêu dùng… Quản lý thông tin khách hàng có hệ thống tạo nên sự hiệu quả trong việc giao tiếp và phục vụ khách tốt hơn, giữ khách ở lại lâu hơn với công ty.

marketing concept with business graph and chart hand drawing on blackboard
  1. Social Media

Thuật ngữ này có thể chỉ chung những mạng xã hội như Facebook, Zalo, Tiktok, Instagram… và còn thường nhắc đến trong các môn học liên quan đến truyền thông công nghệ số, truyền thông marketing tích hợp, phương tiện truyền thông.

  1. Case study

Case study có nghĩa là tình huống. Với các bạn học marketing, các thầy cô thường sẽ ít khi sử dụng tiếng Việt cho từ này. Trong quá trình học, giảng viên sẽ đưa các các case study để các bạn cùng nhau thảo luận, suy nghĩ và giải quyết vấn đề. Một số bạn trẻ sẽ nói ngắn gọn ‘case’ là mọi người cũng có thể tự hiểu ý muốn nói đến cases study.

  1. Plan

Là kế hoạch. Người làm marketing thực hiện xây dựng một plan để xác định được quy trình thực hiện một chiến dịch marketing, chiến dịch truyền thông bao gồm các thông tin tổng quan, thực trạng, đưa ra các cơ sở, giải pháp cho vấn đề và các tiêu chí để đánh giá mức độ thành công của plan đó.

  1. Research

Là nghiên cứu. Người làm marketing thực hiện các research để thấu hiểu thị trường, tìm ra hành vi khách hàng để điều chỉnh những chính sách, chương trình và hoạt động sản xuất kinh doanh sắp tới.

 

Chia sẻ bài viết này

Các bài liên quan

Các đối tác của trường

FLC
Huyndai
ICO Group
Marriot
Muong Thanh
Toyota
FLC
Vietsun Auto
Dai Hoc Kien Hanh - Trung Quoc
Đăng ký trực tuyến

Đăng ký trực tuyến