Mỗi ngành nghề đều có đặc trưng và những thuật ngữ riêng. Thiết kế đồ họa cũng vậy. Bạn yêu mến và muốn tìm hiểu sâu hơn về lĩnh vực này? Hãy học ngay những thuật ngữ thường gặp sau đây nhé!
1. Gradient
Gradient dùng để chỉ việc chuyển đổi các tone màu trong thiết kế. Có 2 dạng chuyển màu phổ biến nhất là:
+ Radial gradient: Một màu sẽ nằm ở vị trí trung tâm và được bao quanh bởi các màu khác
+ Linear gradient: Mỗi màu sẽ nằm ở phía đối nghịch nhau trong một khung hình
2. Aliment
Aliment diễn đạt sự phân loại, sắp xếp trật tự, cân bằng các yếu tố . Chẳng hạn như: Thao tác căn chỉnh vị trí của hình ảnh, dòng chữ,…
3. Body copy
Body copy là phần văn bản chính trong các tác phẩm thiết kế đồ họa. Nội dung hiển thị có thể đại diện cho website, một cuốn sách hay là những dòng chữ minh họa cho thiết kế.
4. Brand identity
Là thuật ngữ chỉ bộ nhận diện thương hiệu qua hình ảnh. Ví dụ như: logo, danh thiếp, letterheads, brochure. Để có thể xây dựng bộ nhận diện thương hiệu thì nhà thiết kế phải dành nhiều thời gian, công sức để tìm hiểu, nghiên cứu những đặc điểm, thông tin của công ty. Từ đó, làm nổi bật được những ưu điểm cũng như thông điệp mà công ty muốn truyền tải tới khách hàng.
5. Texture
Chính là bề mặt của tác phẩm thiết kế. Có thể là là gồ ghề, nhẵn bóng hoặc mịn màng (kim loại, vân gỗ,…)
6. RGB
RGB là thuật ngữ chỉ cơ chế hệ màu cộng được sử dụng để hiển thị màu trên màn hình các thiết bị điện tử. Nó viết tắt của 3 từ tiếng Anh: Red (Đỏ) – Green (Xanh lá) – Blue (Xanh lam).
7. Saturation
Là thuật ngữ chỉ độ bão hòa màu sắc. Hay nói cách khác biểu thị sự mạnh, yếu của màu đó. Độ Saturation cao thì màu sắc sẽ rực rỡ, nổi bật. Ngược lại, độ Saturation thấp màu sắc sẽ mờ ảo, nhạt nhòa.
8. Opacity
Là thuật ngữ diễn tả sự đậm nhạt của các đối tượng thiết kế. Tương tự Saturation, độ Opacity cao thì đối tượng sẽ được hiển thị rõ ràng, đậm nét. Ngược lại, đối tượng sẽ hiển thị mờ nhạt đi khi bạn giảm Opacity.
9. Vector
Là hình vẽ bằng tay được kết hợp bởi những dấu chấm mút, mỗi chấm được xác định bằng tọa độ X, Y – để tạo thành những đường thẳng và cong, có trong phần mềm Adobe illustrator.
10. Pantone
Là thuật ngữ chỉ hệ màu sắc tiêu chuẩn. Được sử dụng tron in ấn, thiết kế. Mỗi màu pantone đều có mã riêng để người sử dụng dễ dàng nhận biết.